1. Đối tượng áp dụng (Điều 2):
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể, thẩm định phương án giá đất cụ thể.
b) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
c) Tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất trong Khu công nghệ cao Đà Nẵng theo quy định của pháp luật về đất đai
2. Nội dung hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022
a) Tổng quan về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 như sau:
- Đối với vị trí 1 đất đô thị các đường đã được đặt tên hệ số điều chỉnh giá đất phần lớn từ 1,0 đến 1,2;
- Đối với các vị trí, tuyến đường nông thôn (thuộc địa bàn các xã huyện Hòa Vang) và các tuyến đường chưa đặt tên trong các khu dân cư mới hệ số điều chỉnh giá đất từ 1,0 đến 1,2;
- Đối với các tuyến đường trong Khu công nghệ cao hệ số điều chỉnh giá đất là 1,0;
- Đối với các loại đất nông nghiệp hệ số điều chỉnh giá đất từ 1,0 đến 1,2.
b) Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 áp dụng đối với các trường hợp sau (Điều 3):
- Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 1: hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng theo Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục III kèm theo Quyết định.
- Đối với Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng và các tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất trong Khu công nghệ cao Đà Nẵng áp dụng theo Phụ lục IV kèm theo Quyết định.
- Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp quy định tại Khoản 6, Khoản 7 Điều 1 để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản áp dụng theo Phụ lục V kèm theo Quyết định.
Đính kèm: Quyết định số 03/2022/QĐ-UBND ngày 03/3/2022 của UBND thành phố Đà Nẵng.
Cao Thị Diệu Thúy